Hợp đồng đặt cọc mua đất có bắt buộc công chứng không? Theo bộ luật đất đai năm 2013 và văn bản hướng dẫn thi hành, thì không có điều khoản nào quy định hợp đồng đặt cọc mua đất bắt buộc phải có chứng thực và công chứng, mà chỉ quy định công chứng hợp đồng chuyển nhượng cho quyền sử dụng tài sản gắn liền với đất.
Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự. Việc đặt cọc phải được lập thành văn bản. 2.
Công chứng, chứng thực Hợp đồng. Hiện nay, pháp luật không có quy định bắt buộc phải công chứng, chứng thực các hợp đồng thuê quán hoặc cho thuê quyền sử dụng đất, mà việc công chứng, chứng thực là tự nguyện và theo yêu cầu của một/các bên. Tiền đặt cọc
Đợt 1: Chính là tiền đặt cọc theo Điều 3 của hợp đồng này (Tại thời điểm ký hợp đồng công chứng, số tiền đặt cọc này sẽ được cấn trừ vào tiền thanh toán đợt 1); Đợt 2: Tại thời điểm hai bên ký hợp đồng công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng
Có cần công chứng hợp đồng đặt cọc không? Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia tài sản đặt cọc có thể là một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn nhất định để bảo đảm
. Hợp đồng đặt cọc là gì?Những lưu ý khi ký hợp đồng đặt cọcChủ thể của hợp đồng đặt cọcHình thức của hợp đồng đặt cọcQuyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đặt cọc Hợp đồng đặt cọc là gì? Đặt cọc là một trong những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ được quy định tại Điều 292 Bộ luật Dân sự 2015. Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc là việc một bên sau đây gọi là bên đặt cọc giao cho bên kia sau đây gọi là bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho baên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Như vậy, hợp đồng đặt cọc là một hợp đồng lập ra để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ dân sự của các bên và ràng buộc các bên thực hiện một giao dịch dân sự khác có liên quan. Những lưu ý khi ký hợp đồng đặt cọc Chủ thể của hợp đồng đặt cọc Chủ thể của hợp đồng đặt cọc là bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc phải là những người có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự đầy đủ và các bên tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện, không có sự ép buộc, lừa dối hoặc gây hiểu nhầm để xác lập giao dịch. Hình thức của hợp đồng đặt cọc Hiện nay, không có văn bản pháp luật nào quy định về hình thức của hợp đồng đặt cọc. Do đó, việc có công chứng, chứng thực hợp đồng đặt cọc hay không là do sự thỏa thuận của các bên. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đặt cọc Quyền và nghĩa vụ của bên đặt cọc Theo quy định tại Điều Nghị định 21/2022 NĐ-CP, bên đặt cọc có quyền và nghĩa vụ như sau Yêu cầu bên nhận đặt cọc ngừng việc khai thác, sử dụng hoặc xác lập giao dịch dân sự đối với tài sản đặt cọc; thực hiện việc bảo quản, giữ gìn để tài sản đặt cọc không bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị; Trao đổi, thay thế tài sản đặt cọc hoặc đưa tài sản đặt cọc tham gia giao dịch dân sự khác trong trường hợp được bên nhận đặt cọc đồng ý; Thanh toán cho bên nhận đặt cọc chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc. Chi phí hợp lý quy định tại điểm này là khoản chi thực tế cần thiết, hợp pháp tại thời điểm chi mà trong điều kiện bình thường bên nhận đặt cọc phải thanh toán để đảm bảo tài sản đặt cọc không bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng; Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu tài sản hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật để bên nhận đặt cọc được sở hữu tài sản đặt cọc; Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan quy định. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận đặt cọc Theo quy định tại Điều Nghị định 21/2022 NĐ-CP, bên nhận đặt cọc có quyền và nghĩa vụ như sau Yêu cầu bên đặt cọc chấm dứt việc trao đổi, thay thế hoặc xác lập giao dịch dân sự khác đối với tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên nhận đặt cọc; Sở hữu tài sản đặt cọc trong trường hợp bên đặt cọc vi phạm cam kết về giao kết, thực hiện hợp đồng; Bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc; Không xác lập giao dịch dân sự, khai thác, sử dụng tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên đặt cọc; Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan quy định. Ngoài các điều khoản cơ bản được pháp luật quy định, các bên khi thực hiện hành vi đặt cọc cần phải tham khảo các ý kiến tư vấn pháp lý từ những đơn vị cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp để giảm thiểu tối đa rủi ro đối với giao dịch dân sự mà mình giao kết. Trên đây là nội dung khái quát về những lưu ý khi ký hợp đồng đặt cọc. Nếu Quý khách hàng có khó khăn trong việc tìm kiếm một Công ty Luật Tư vấn và hỗ trợ về việc soạn thảo hợp đồng đặt cọc, vui lòng liên hệ chúng tôi. Phước và Các Cộng Sự là một công ty luật chuyên nghiệp được thành lập tại Việt Nam và hiện có gần 100 thành viên đang làm việc tại ba văn phòng Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng. Phước và Các Cộng Sự cũng được đánh giá là một trong những công ty luật có đội ngũ nhân viên chuyên sâu trong lĩnh vực pháp lý hàng đầu tại Việt Nam mà có các lĩnh vực hành nghề được đánh giá đứng đầu trên thị trường pháp lý như Lao động và Việc làm, Thuế, Mua bán và Sáp nhập, Tranh tụng. Chúng tôi tự tin là một trong những Công ty Luật cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất đến Quý khách hàng.
đặt cọc là một biện pháp bảo đảm thực hiện hoặc giao kết hợp đồng, giao dịch...bộ luật dân sự 2015 không quy định hình thức bắt buộc của đặt cọc.. Công chứng hợp đồng đặt cọc 2020 Câu hỏi của bạn về công chứng hợp đồng đặt cọc 2020 Thưa Luật sư, cho tôi hỏi có phải công chứng hợp đồng đặt cọc không? Xin cảm ơn Luật sư đã tư vấn. Câu trả lời của Luật sư về công chứng hợp đồng đặt cọc 2020 Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về công chứng hợp đồng đặt cọc 2020, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về Công chứng hợp đồng đặt cọc 2020 như sau 1. Căn cứ pháp lý công chứng hợp đồng đặt cọc 2020 BỘ LUẬT DÂN SỰ 2015 Luật Công chứng 2014 2. Nội dung tư vấn công chứng hợp đồng đặt cọc 2020 Đặt cọc là một trong số các biện pháp bảo đảm giao kết, thực hiện hợp đồng. Đặt cọc theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 có thể được lập thành văn bản, bằng hành vi. Khi đặt cọc được lập thành văn bản thì việc công chứng, chứng thực thỏa thuận đặt cọc là tùy yêu cầu của các bên. Dựa trên yêu cầu của bạn, chúng tôi xin được tư vấn như sau Giá trị pháp lý của văn bản công chứng. Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng. Cũng theo quy định tại Điều 5 Luật Công chứng 2014, các loại hợp đồng, giao dịch khi được công chứng sẽ có giá trị như một chứng cứ và không phải chứng minh các sự kiện, tình tiết trong đó trừ trường hợp bị Toà án tuyên bố là vô hiệu. Điều 5. Giá trị pháp lý của văn bản công chứng 1. Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng. 2. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác. 3. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu. 4. Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch. Như vậy, một hợp đồng, giao dịch khi qua công chứng thì sẽ được ghi nhận và bảo đảm về mặt nội dung, hình thức cũng như tính pháp lý của văn bản đó. Công chứng hợp đồng đặt cọc 2020 Có phải công chứng hợp đồng đặt cọc không? Hợp đồng đặt cọc được quy định tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, có thể hiểu đặt cọc là việc mà bên đặt cọc giao một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Có thể hiểu hợp đồng đặt cọc là một dạng hợp đồng “dự bị” để một thời gian sau sẽ thực hiện một giao dịch khác. Điều 328. Đặt cọc 1. Đặt cọc là việc một bên sau đây gọi là bên đặt cọc giao cho bên kia sau đây gọi là bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. 2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Luật không quy định bắt buộc phải thực hiện việc công chứng đối với hợp đồng đặt cọc. Tuy nhiên, để bảo đảm tính pháp lý cũng như phòng ngừa trường hợp tranh chấp xảy ra, chúng ta nên thực hiện việc công chứng hợp đồng đặt cọc. Bài viết tham khảo Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất Đòi lại tiền đặt cọc khi từ chối giao kết hợp đồng mua bán đất Để được tư vấn chi tiết về công chứng hợp đồng đặt cọc 2020, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn đất đai 24/7 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email lienhe Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất. Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn. Chuyên viên Nguyễn Duyệt
Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất có cần công chứng không? Nếu không công chứng có làm mất giá trị pháp lý của loại hợp đồng này không là vấn đề đặt ra nhiều câu hỏi. Vậy pháp luật quy định vấn đề công chứng đối với loại hợp đồng này như thế nào? Những điểm cần lưu ý khi giao kết hợp đồng này. Bài viết này sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về vấn đề này. Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất. >> Xem thêm Tư Vấn Thủ Tục Buộc Bán Đất Theo Đúng Hợp Đồng Đặt Cọc Mục LụcHợp đồng đặt cọcHợp đồng đặt cọc là gì?Quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ đặt cọcCông chứngCông chứng là gì?Giá trị pháp lý của việc công chứng đối với hợp đồngQuy định về công chứng hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đấtHợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất vô hiệu khi nào?Công chứng có phải là điều kiện để hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất có hiệu lựcNhững điểm lưu ý khi ký kết hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất Hợp đồng đặt cọc Hợp đồng đặt cọc là gì? Căn cứ Khoản 1, Điều 328, Bộ luật Dân sự 2015 pháp luật quy định Đặt cọc là việc một bên sau đây gọi là bên đặt cọc giao cho bên kia sau đây gọi là bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ đặt cọc Quyền và nghĩa vụ của bên đặt cọc Bàn giao tài sản cho bên nhận đặt cọc; Thực hiện giao kết hợp đồng hoặc các nghĩa vụ hai bên đã thỏa thuận; Được nhận lại tài sản bảo đảm trong trường hợp các bên đã giao kết hợp đồng hoặc thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận; Bị khấu trừ một phần hoặc toàn bộ giá trị tài sản bảo đảm khi từ chối, không thực hiện cam kết; Quyền và nghĩa vụ của bên nhận đặt cọc Nhận tài sản được bàn giao bởi bên đặt cọc; Được cam kết giao kết hợp đồng hoặc thực hiện các nghĩa vụ các bên đã thỏa thuận; Trả lại tài sản bảo đảm khi bên đặt cọc đã thực hiện cam kết; Công chứng Công chứng là gì? Công chứng >> Xem thêm Trường Hợp Nào Không Chịu Phạt Cọc Mua Bán Đất Căn cứ Khoản 1, Điều 2, Luật Công chứng 2014 theo đó công chứng được hiểu là việc công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng xác nhận tính hợp pháp của hợp đồng bằng văn bản tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc ngược lại mà theo quy định phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức yêu cầu công chứng. Giá trị pháp lý của việc công chứng đối với hợp đồng Văn bản công chứng là các loại hợp đồng, giao dịch đã được công chứng viên công chứng theo quy định của pháp luật. Giá trị pháp lý của việc công chứng đối với văn bản được quy định tại Điều 5, Luật Công chứng 2014 Văn bản công chứng sẽ có giá trị pháp lý ngày kể từ thời điểm công chứng viên ký tên, đóng dấu của tổ chức công chứng theo quy định của pháp luật. Hợp đồng đã được công chứng sẽ có giá trị hiệu lực pháp luật ràng buộc giữa các bên liên quan. Trong trường hợp các bên không chịu thực hiện quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thì bên còn lại có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết; Trong quá trình tố tụng dân sự, hợp đồng công chứng có giá trị chứng cứ, những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng này không phải chứng minh, trừ trường hợp hợp đồng vô hiệu. Quy định về công chứng hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất vô hiệu khi nào? Căn cứ điều 112, Bộ luật Dân sự 2015, giao dịch dân sự vô hiệu khi không đáp ứng đủ điều kiện về nội dung tại Điều 117 và hình thức được quy định tại Điều 119. Theo đó điều kiện để giao dịch dân sự có hiệu lực theo Điều 117, Bộ luật Dân sự 2015 bao gồm Chủ thể có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự thực hiện; Chủ thể tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện; Mục đích, nội dung không vi phạm điều cấm theo quy định của pháp luật và trái với đạo đức xã hội. Hình thức của giao dịch cũng là một trong các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự theo quy định của pháp luật. Như vậy, hợp đồng mua bán nhà đất là một giao dịch dân sự theo quy định của pháp luật, do đó nếu nó không đáp ứng một trong các điều kiện về nội dung trên và được các bên yêu cầu Tòa án tuyên vô hiệu thì hợp đồng đó sẽ vô hiệu. Trường hợp vô hiệu do hình thức căn cứ Điều 129, Bộ luật Dân sự 2015 thì có hai trường hợp không mặc nhiên vô hiệu bao gồm các trường hợp do văn bản không đúng quy định hoặc hợp đồng không công chứng, chứng thực nhưng đã thực hiện được ít nhất hai phần ba giao dịch thì theo yêu cầu của các bên Tòa án tuyên giao dịch có hiệu lực. >>>Xem thêm tại Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất. Mẫu hợp đồng đặt cọc Công chứng có phải là điều kiện để hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất có hiệu lực Theo Khoản 2, Điều 119, Bộ luật Dân sự 2015, theo đó các giao dịch mà theo quy định của pháp luật phải công chứng chứng thực, đăng ký thì phải thực hiện. Căn cứ Điều 459, Bộ luật Dân sự, Điều 122, Luật Nhà ở 2014, Điều 167, Luật Đất đai 2013 các loại hợp đồng công chứng bao gồm Hợp đồng tặng cho bất động sản; Hợp đồng chuyển nhượng, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; Văn bản thừa kế quyền sử dụng đất Theo đó, hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất không là một trong các loại hợp đồng phải công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật. Nên công chứng sẽ không phải là điều kiện để hợp đồng đặt cọc nhà đất có hiệu lực theo pháp luật. >> Xem thêm Rủi Ro Khi Giao Kết Hợp Đồng Mua Nhà “Ba Chung” Những điểm lưu ý khi ký kết hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất là hợp đồng phổ biến thường xuyên trong thực tiễn. Vì vậy việc ký kết hợp đồng cần lưu ý các vấn đề sau Liệu giá trị tài sản đặt cọc có tương xứng với cam kết thực hiện hợp đồng; Nhà đất được mua liệu có dính dáng đến các tranh chấp liên quan; Năng lực hành vi dân sự của người giao kết có đầy đủ… Đây là bài viết liên quan đến vấn đề hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất có vô hiệu khi không công chứng. Nếu có bất kỳ thắc mắc, cần hỗ trợ soạn thảo hợp đồng, xem xét các rủi ro pháp lý khi mua bán đất của. Vui lòng liên hệ công ty Luật LONG PHAN PMT qua hotline để được TƯ VẤN LUẬT HỢP ĐỒNG chi tiết. Xin cảm ơn.
Bước ký hợp đồng cọc giữa các bên mua và bán, đóng vai trò rất quan trọng trong việc ghi nhớ hứa mua – hứa bán về giá mua bán và các thỏa thuận quan trọng để tiến hành các bước tiếp theo như thời gian thanh toán – ký hợp đồng công chứng mua bán – bàn giao tài sản và các thỏa thuận liên quan khác giữa các bên giữa hai bên. Tuy nhiên, phương thức ký hợp đồng cọc công chứng có các ưu điểm và hạn chế như saua/ Ưu điểm Phòng công chứng trước khi ký sẽ kiểm tra tính pháp lý của Các bên mua bán đều phải cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ hợp Tài sản BĐS được kiểm tra về tính pháp lý và đồng thời tính sở hữn hợp pháp của từng người liên quan đến việc mua bán tài sản Hạn chế Phòng công chứng sẽ không kiểm tra các bước kiểm tra BDS hoặc giao nhận tài sản vả tiền của các bên- Không kiểm tra được thông tin Quy hoạch – thông tin xây dựng sai phép/chưa hoàn công.- Không chịu trách nhiệm về việc thanh toán giữa các Không chịu trách nhiệm về các tiêu chí – thỏa thuận “nhạy cảm” không được đưa vào hợp đồng công chứng cọc như giá mua bán thỏa thuận trên hợp đồng mua bán công Bước chuẩn bị *Bên Bán Bộ giấy tờ nhà và giấy tờ tuỳ thân bản chính- Giấy chứng nhận QSD nhà ở & đất ở Sổ hồng/ Sổ đỏ.- Tờ khai lệ phí trước bạ, thông báo nộp tiền sử dụng CMND + Hộ khẩu - Giấy Đăng ký kết hôn nếu có Gia đình, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu độc thân - photo sao y 3 bản.*Bên Mua Giấy tờ tuỳ thân người đứng trên sổ- CMND + hộ khẩu - Giấy đăng ký kết hôn/Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu có- Mang theo số tiền cần thanh toán. b/ Các văn bản cần phải ký nhận- Biên bản ký nhận đủ tiền từ bên mua Lưu ý các thành viên liên quan sở hữu BĐS buộc phải ký nhận đủ tiền từ bên mua. c/ Các thỏa thuẩn cần phải đạt được giữa các bên- Chi phí chi phí thanh toán tiền công chứng, các khoản cần thanh toán tiền thuế Thu nhập cá nhân và Trước bạ.
XeThị trườngTrong nước Thứ sáu, 9/6/2023, 1027 GMT+7 Những thỏa thuận miệng không có giấy tờ lưu lại sẽ khiến khách hàng gặp khó nếu xảy ra tranh chấp khi mua xe. Tháng 12/2022, Thanh Tùng TP HCM đặt cọc 10 triệu đồng để mua một mẫu sedan cỡ C thương hiệu Trung Quốc theo hình thức trả góp. Tiền được chuyển vào tài khoản đại lý. Đến ngày ký hợp đồng mua xe, ngân hàng cho vay thông báo người mua cần có số tiền trả trước vượt mức dự kiến, nên Tùng quyết định rút cọc, không mua xe lý chấp thuận việc rút cọc và yêu cầu Tùng ký đơn đề nghị hoàn trả tiền vào ngày 9/12. Tuy nhiên đã 6 tháng, hiện anh chưa nhận lại số tiền cọc 10 triệu, mặc dù Tùng đã nhiều lần nhắc nhở nhân viên đại lý. Khi liên hệ với hãng xe, câu trả lời anh nhận được là không thể giải quyết trường hợp này, vì anh đặt cọc mà không có hợp đồng mua bán hay hợp đồng đặt cọc."Chỉ vì tôi tin tưởng lời của cố vấn bán hàng, chuyển tiền ngay mà không yêu cầu hợp đồng, khiến tôi chưa thể lấy lại tiền", anh Tùng chia sẻ. Ký hợp đồng mua xe. Ảnh Vecteezy Hợp đồng đặt cọc cùng hợp đồng mua bán là những giấy tờ quan trọng trong quá trình giao dịch xe. Bộ luật dân sự của Việt Nam đã nêu rõ đặt cọc là việc một bên giao tiền hoặc tài sản cho một bên khác để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng, ở đây là hợp đồng mua trường hợp một bên không tuân thủ các điều khoản hợp đồng mua bán, cọc có thể được hủy và hoàn lại cho chủ sở hữu. Như vậy, đặt cọc khi mua xe nhằm đảm bảo xe được giao đúng cam kết, ví dụ như thời gian giao, giá xe, màu xe, tính năng, cách thức thanh toán khoản vay...Theo các luật sư, nếu đặt cọc mà không có hợp đồng, hay "đặt cọc miệng", khách hàng khó có thể lấy lại quyền lợi khi có vấn đề xảy ra. Do đó, khi mua xe, cần yêu cầu đầy đủ giấy tờ, chứng từ và biên nhận khi thực hiện các khoản giao dịch, như đặt cọc hoặc thanh toán. Các giấy tờ này phải có đủ chữ ký hoặc con dấu của đại diện hai bên. Nếu không đủ, hợp đồng có thể bị vô ra, trong hợp đồng đặt cọc và mua bán, cả hai bên mua và bán hoàn toàn có thể cho thêm vào các điều khoản, như giá bán, thời gian giao, điều kiện để trả cọc... Đây là những điều khoản quan trọng, cần phải đọc kỹ trước khi đặt bút ký vào hợp việc không lấy lại được cọc, thực tế đã có nhiều tranh chấp thậm chí các vụ lừa đảo khác liên quan tới pháp lý khi mua bán xe. Ví dụ, khách hàng chuyển tiền cọc vào tài khoản cá nhân của nhân viên bán hàng, hay chuyển tiền mà không lấy hóa đơn, biên lai... Một cố vấn bán hàng lâu năm cho biết, việc nhiều người mua xe không đọc kỹ các điều khoản trong hợp đồng cũng là lỗ hổng để đại lý bán xe "cài cắm" những thứ bất lợi cho khách hàng như ngày giao xe không rõ ràng, màu sơn không đúng...Tân Phan
hợp đồng đặt cọc công chứng